Chúng tôi chuyên cung cấp Cuộn Inox 316 dày 0.01mm, Cuộn Inox 316L dày 0.01 mm, Tấm Inox 316, Tấm Inox 316L dày 0.01 mm, Miếng chêm Inox 316 dày 0.01mm, Miếng chêm Inox 316L dày 0.01 mm, Shim chêm Inox 316 dày 0.01mm, Shhim chêm Inox 316L dày 0.01 mm.
Chức năng dùng làm căn cho các thiết bị máy móc công nghê cao.
Các ứng dụng điển hình của Inox 316 bao gồm:
Thiết bị thực phẩm đặc biệt trong môi trường clorua.
Băng ghế và thiết bị phòng thí nghiệm.
Tấm kiến trúc ven biển, lan can & trang trí.
Phụ kiện thuyền.
Thùng chứa hóa chất, kể cả để vận chuyển.
Trao đổi nhiệt.
Màn hình dệt hoặc hàn cho khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước.
Ốc vít ren.
Thiết bị lọc dầu và xăng dầu
Cấu trúc hàng không vũ trụ
Thiết bị chế biến thực phẩm
Thiết bị chế biến bột giấy và giấy
Xà phòng và thiết bị xử lý ảnh
Thiết bị công nghiệp dệt
Kiến trúc
Thiết bị chế biến dược phẩm
Inox 316, thuộc dòng Austenitic là một trong những dòng inox phổ biến nhất trên thế giới bởi trong dòng này có 1 loại Inox được sản xuất phổ biến nhất là Inox 304, Inox 304 cùng Inox 316 chiếm tổng khoảng 70% sản lượng được sản xuất trên toàn thế giới.
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Inox 316 và 304 là Molipdel (thường giao động tầm 3%), ngoài ra thành phần hóa học tiêu chuẩn Crome/Niken của Inox 316 cũng cao hơn Inox 304.
Molipdel giúp cho Inox 316 khả năng chống ăn mòn tổng thể tốt hơn, đặc biệt trong môi trường clorua (môi trường ngoài khơi).
Khả năng liên kết tốt (khả năng hàn tốt), chấn dập hoặc định hình dễ dàng giúp nó có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu trong các lĩnh vực khác nhau như: Công nghiệp, Kiến trúc, Giao thông và nhiều ứng dụng ngoài khơi khác.
Inox 316L là một phiên bản khác của Inox 316, cùng với Inox 316H, Inox 316Ti. Được định danh là Inox 316L vì hàm lượng Carbon thấp hơn tiêu chuẩn (0.3%). Inox 316H thì hàm lượng Carbon cao hơn (1%) giúp nó chịu lực tốt hơn. Inox 316Ti có thêm thành phần hóa học là chất Titan, giúp cho nó tăng cường khả năng chịu nhiệt.
Inox 316 là gì
Inox 316, thuộc dòng Austenitic là một trong những dòng inox phổ biến nhất trên thế giới bởi trong dòng này có 1 loại Inox được sản xuất phổ biến nhất là Inox 304, Inox 304 cùng Inox 316 chiếm tổng khoảng 70% sản lượng được sản xuất trên toàn thế giới.
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Inox 316 và 304 là Molipdel (thường giao động tầm 3%), ngoài ra thành phần hóa học tiêu chuẩn Crome/Niken của Inox 316 cũng cao hơn Inox 304.
Molipdel giúp cho Inox 316 khả năng chống ăn mòn tổng thể tốt hơn, đặc biệt trong môi trường clorua (môi trường ngoài khơi).
Khả năng liên kết tốt (khả năng hàn tốt), chấn dập hoặc định hình dễ dàng giúp nó có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu trong các lĩnh vực khác nhau như: Công nghiệp, Kiến trúc, Giao thông và nhiều ứng dụng ngoài khơi khác.
Inox 316L là một phiên bản khác của Inox 316, cùng với Inox 316H, Inox 316Ti. Được định danh là Inox 316L vì hàm lượng Carbon thấp hơn tiêu chuẩn (0.3%). Inox 316H thì hàm lượng Carbon cao hơn (1%) giúp nó chịu lực tốt hơn. Inox 316Ti có thêm thành phần hóa học là chất Titan, giúp cho nó tăng cường khả năng chịu nhiệt.